A. SÂU HẠI CÂY CÀ CHUA VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Hình |
Đặc điểm và Triệu chứng gây hại |
Thuốc sử dụng |
|
1. SÂU KHOANG (SÂU ĂN TẠP) Sâu có màu xanh xám với khoang đen lớn ở trên lưng, sau đầu. Khi còn nhỏ, sâu non tập trung gặm biểu bì lá, lúc lớn phân tán, ăn khuyết lá, đục vào trái, gặm vỏ quả. |
Megashield 525EC Gamalin Super 170EC Azimex 20EC, 40EC Etimex 2.6EC |
2. SÂU ĐẤT (SÂU XÁM) Sâu màu xám đen hoặc nâu xám, dọc theo hai bên thân có đường sọc màu đen mờ. Sâu sống dưới đất, ban đêm bò lên cắn đứt ngang gốc cây con. |
Gamalin Super 170EC Phantom 60EC Etimex 2.6EC Megashield 525EC |
|
3. SÂU XANH ĐỤC QUẢ Sâu có màu xanh nhạt, hồng hay nâu sẫm, trên thân có một dải đen mờ dài. Sâu mới nở phá hại búp non, nụ hoa, khi lớn đục vào quả nơi gần cuống, đùn phân ra ngoài. |
Gamalin Super 170EC Phantom 60EC Etimex 2.6EC Megashield 525EC |
|
|
4. RUỒI ĐỤC LÁ Ruồi rất nhỏ, màu đen có điểm vàng trên lưng, ngực đẻ trứng trên lá non. Trứng nở ra dòi đục và ăn phần thịt lá, chừa lại biểu bì, tạo thành những đường ngoằn ngoèo màu trắng. |
Phironin 50SC, 800WG Phantom 60EC Azimex 20EC Etimex 2.6EC |
B. BỆNH HẠI CÂY CÀ CHUA VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Hình |
Đặc điểm và Triệu chứng gây hại |
Thuốc sử dụng |
|
1. CHẾT CÂY CON Do nấm. Phần thân dưới thối khô có màu nâu sẫm đến đen, cây bị bệnh có thể bị ngã hay vẫn đứng nhưng lá rũ, cây còi cọc và chết. |
Cure Supe 300EC BigRoRPRan 600WP Physan 20L |
|
2. ĐỐM VÒNG (ÚA SỚM) Do nấm. Trên lá vết bệnh là những đốm tròn màu nâu sẫm với các vòng tròn đồng tâm. Bệnh cũng gây hại trên quả cà chua. |
Physan 20L Cure Supe 300EC Tracomix 760WP Actinovate 1SP |
|
3. MỐC SƯƠNG Do nấm. Vết bệnh trên lá có màu nâu ướt, nâu đen, không có hình dạng nhất định. Mặt dưới lá phủ một lớp trắng xốp như sương muối, bệnh lan rộng làm cho lá bị thối nhũn hay khô quắt lại. |
Cure Supe 300EC Physan 20L Tracomix 760WP |
|
4. ĐỐM ĐEN DO VI KHUẨN Do vi khuẩn, mặt trên lá xuất hiện những vết thương bất thường sau đó biến thành những đốm đen làm lá chuyển vàng. Vi khuẩn gây bệnh có thể lây lan lên trái non, tạo thành những đốm ghẻ đen trên những trái đang lớn làm giảm phẩm chất của cà chua. |
Physan 20L Actinovate 1SP
|
|
5. HÉO XANH VI KHUẨN Do vi khuẩn. Bệnh gây hại trên cà chua, ớt, khoai tây. Cây có triệu chứng héo vào ban ngày (có thể chỉ một nhánh) và tươi lại vào ban đêm. Sau vài ngày cây chết mà lá không bị vàng. |
Physan 20L Actinovate 1SP |
6. CHÁY LÁ Do nấm. Vết cháy lá xuất hiện đầu tiên trên lá già sau đó phát triển dần lên lá non. Lá nhiễm bệnh vàng cả lá, cháy khô trước khi rụng. Cây bệnh, chồi non bị héo nhẹ vào ban ngày, ban đêm có hiện tượng hồi phục. Bên trong thân cây, phần dưới thường bị đen. |
Physan 20L BigRorpRan 600WP Cure Supe 300EC Actinovate 1SP Tracomix 760WP |
|
7. THỐI THÂN Nấm bệnh xâm nhiễm vô phần thân sát mặt đất gây thối thân, thối rễ. Nơi nấm bệnh xâm nhiễm có thể thấy các khuẩn lạc nấm màu trắng có nhiều hạch tròn màu nâu, đen. Cây nhiễm bệnh có thể chết khi đang cho trái. Bệnh phát triển hại nặng nhất vào mùa mưa. |
Physan 20L BigRorpRan 600WP Cure Supe 300EC Hexado 155SC Actinovate 1SP |
|
8. LOÉT THÂN Do vi khuẩn. Khi cây bị bệnh các lá đều bị héo từ là già đến lá non. Trên cây lớn lá chết dần từ phần bìa lá lan vào gân lá. Triệu chứng đầu tiên thường xuất hiện ở một bên của lá kép, sau đó phát triển lên toàn bộ lá. Thân cây và gân lá thường xuất hiện những sọc vàng nhạt phát triển thành những vết loét và hình thành sẹo. Khi cây mang trái, bệnh sẽ gây ra những mụn ghẻ trên trái. Cây bị bệnh có thể chết nhanh hoặc héo nhưng cũng có thể duy trì sinh trưởng. |
Physan 20L Actinovate 1SP |
|
9. TUYẾN TRÙNG Tuyến trùng chích hút hoặc chui vào trong rễ làm cho rễ cây phình ra tạo thành các khối u, cây chậm phát triển, còi cọc. |
Etocap 10G |
Bài cũ hơn